Tham khảo dịch vụ hóa đơn điện tử Easyinvoice từ 325.000đ, SInvoice Viettel từ 143.000đ, Mobiphone từ 270.000đ – Hỗ trợ làm thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử.
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ EASYINVOICE, VIETTEL VÀ MOBIPHONE INVOICE
Từ tháng 11/2021, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ cá thể hay cá nhân kinh doanh tại TP. HCM phải sử dụng hóa đơn điện tử (căn cứ Quyết định 1832/QĐ-BTC).
Do vậy, để tránh việc chậm trễ trong thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử với cơ quan thuế, bạn có thể tham khảo bảng giá dịch vụ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử Viettel và Easyinvoice lần đầu tại Linh Nguyên như sau:
1. Báo giá hóa đơn điện tử Easyinvoice
BẢNG GIÁ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ EASYINVOICE | ||
Gói cước | Số lượng hóa đơn | Giá bán (đã bao gồm VAT) |
Smart 100 | 100 | 325.000 đồng |
Smart 300 | 300 | 460.000 đồng |
Smart 500 | 500 | 650.000 đồng |
Smart 1.000 | 1.000 | 1.100.000 đồng |
Smart 3.000 | 3.000 | 2.300.000 đồng |
Smart 5.000 | 5.000 | 3.200.000 đồng |
Smart 10.000 | 10.000 | 5.700.000 đồng |
Trên 10.000 | Liên hệ 0942322582 (Miền Nam) |
Lưu ý:
Bảng giá chưa bao gồm phí khởi tạo hóa đơn điện tử lần đầu 500.000 đồng.
Miễn phí khởi tạo lần đầu cho gói cước Smart 5.000 và Smart 10.000.
2. Báo giá hóa đơn điện tử SInvoice Viettel
BẢNG GIÁ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VIETTEL | ||
Gói cước | Số lượng hóa đơn | Giá bán (đã bao gồm VAT) |
HD_100 | 100 | 143.000 đồng |
HD_200 | 200 | 283.140 đồng |
HD_300 | 300 | 424.710 đồng |
HD_500 | 500 | 586.300 đồng |
HD_1K | 1.000 | 915.200 đồng |
HD_2K | 2.000 | 1.372.800 đồng |
HD_3K | 3.000 | 1.930.500 đồng |
HD_5K | 5.000 | 2.931.500 đồng |
HD_7K | 7.000 | 3.903.900 đồng |
HD_10K | 10.000 | 4.862.000 đồng |
HD_20K | 20.000 | 8.294.000 đồng |
HD_30K | 30.000 | 12.441.000 đồng |
HD_40K | 40000 | 16.588.000 đồng |
HD_50K | 50000 | 20.735.000 đồng |
Lưu ý: Bảng giá chưa bao gồm phí khởi tạo hóa đơn điện tử lần đầu 500.000 đồng.
Bảng giá đã bao gồm:
- Phiên bản web và mobile app;
- Miễn phí lưu trữ hóa đơn trong 10 năm;
- Không giới hạn thời gian sử dụng hóa đơn;
- Không giới hạn số máy và địa điểm truy cập.
3. Báo giá hóa đơn điện tử Mobiphone Invoice
BẢNG GIÁ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ MOBIPHONE INVOICE | ||
Gói cước | Số lượng hóa đơn | Giá bán (đã bao gồm VAT) |
E-300 | 300 | 270.000 đồng |
E-500 | 500 | 300.000 đồng |
E-700 | 700 | 400.000 đồng |
E-1.500 | 1.500 | 780.000 đồng |
E-3.000 | 3.000 | 1.300.000 đồng |
E-4.500 | 4.500 | 1.800.000 đồng |
E-7.500 | 7.500 | 2.900.000 đồng |
E-15.000 | 15.000 | 5.000.000 đồng |
E-30.000 | 30.000 | 8.500.000 đồng |
E-50.000 | 50.000 | 13.500.000 đồng |
Lưu ý:
Bảng giá chưa bao gồm phí khởi tạo hóa đơn điện tử lần đầu 500.000 đồng.
Miễn phí khởi tạo lần đầu với số lượng hóa đơn từ 3.000 hóa đơn trở lên (từ gói cước E-3.000).
DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ TẠI LINH NGUYÊN CÓ GÌ KHÁC?
Với dịch vụ hóa đơn điện tử Viettel, Easyinvoice và Mobiphone Invoice tại Linh Nguyên, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm bởi 7 cam kết về quyền lợi sau:
1. Bảng giá dịch vụ trọn gói: Bảng giá hóa đơn tại Linh Nguyên đã bao gồm các điều kiện cần thiết – Cam kết không phát sinh chi phí.
2. Đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước: Dịch vụ hóa đơn điện tử tại Linh Nguyên đảm bảo tuân thủ theo quy định của nhà nước như: Luật Quản lý thuế số 38, Nghị định 123, Thông tư 78…
3. Hoàn thành toàn bộ yêu cầu pháp lý: Thay bạn hoàn thành tất cả thủ tục cần thiết như thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử lần đầu…
4. Hỗ trợ tư vấn miễn phí: Hỗ trợ tất cả vấn đề về đến hóa đơn điện tử như thủ tục phát hành hóa đơn bản mềm, cách lập hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử, hủy hóa đơn điện tử…
5. Cam kết hỗ trợ kỹ thuật 24/7: Hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử qua điện thoại, Zalo…
6. Dễ dàng sử dụng: Nhờ giao diện đơn giản mà bạn sẽ không gặp bất cứ trở ngại nào khi lập báo cáo, chẳng hạn: báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, bảng kê hóa đơn…
7. Mẫu hóa đơn điện tử đa dạng: Tất cả mẫu hóa đơn điện tử được thiết kế dựa trên nguyên tắc tiện dụng. Đồng thời, hỗ trợ thiết kế riêng dựa trên yêu cầu của từng doanh nghiệp.
THÔNG TƯ 78 VÀ NGHỊ ĐỊNH 123 NĂM 2020 VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ 01/07/2022 đã quy định chi tiết về việc quản lý và sử dụng hóa đơn bao gồm: hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, cụ thể:
1. Các hình thức hóa đơn điện tử
➧ Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được tạo ra bởi bên bán chuyển cho bên mua mà không có mã của cơ quan thuế.
➧ Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cấp mã bởi cơ quan thuế, trước khi bên bán chuyển cho bên mua. Theo đó, mã của cơ quan thuế bao gồm số giao dịch và chuỗi ký tự, được cấp tự động bởi hệ thống của cơ quan thuế nhằm đảm bảo không bị trùng lặp.
➧ Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế là 1 dạng của hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.
2. Quy định chuyển đổi hóa đơn điện tử
Nhằm tối ưu chi phí và thời gian trong việc lập, lưu trữ, tra cứu hóa đơn cũng như thực hiện báo cáo, kê khai thuế so với hóa đơn giấy, Tổng cục Thuế đã chính thức thí điểm chuyển đổi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế ở 6 tỉnh, thành phố lớn như TP. HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Thọ.
Theo đó, thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử được quy định:
- Trước 01/07/2022: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử với các cơ sở kinh doanh nhận được thông báo từ cơ quan thuế và đáp ứng được yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin;
- Từ 01/07/2022 trở đi: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Đồng thời, Nghị định 123, Thông tư 78 và Luật Quản lý thuế 2019 cũng quy định cụ thể về trường hợp sử dụng của mỗi hình thức hóa đơn điện tử cũng như đối tượng áp dụng loại hóa đơn điện tử.